Discover millions of ebooks, audiobooks, and so much more with a free trial

Only $11.99/month after trial. Cancel anytime.

Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn
Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn
Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn
Ebook267 pages3 hours

Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn

Rating: 5 out of 5 stars

5/5

()

Read preview

About this ebook

Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn được biên soạn với nội dung bao gồm các chương sau:
Chương 1: Giới thiệu về Sản xuất tinh gọn với các phần về Hệ thống sản xuất và Sản xuất tinh gọn. Hệ thống sản xuất trình bày về Sản xuất, Chiến lược sản phẩm, Xử lý thông tin trong sản xuất, Chỉ số vận hành hệ thống sản xuất. Sản xuất tinh gọn trình bày Lịch sử tinh gọn, Tinh gọn, Hệ thống sản xuất Toyota TPS.
Chương 2 trình bày Tư duy tinh gọn với các phần về Nguyên lý tinh gọn, Lãng phí và Thuộc tính tinh gọn. Nguyên lý tinh gọn trình bày các nguyên lý về Giá trị, Chuỗi giá trị, Dòng chảy, Kéo và Hoàn hảo.
Chương 3 trình bày Tồn kho tinh gọn, giới thiệu Quản lý tồn kho và các phương pháp hay công cụ tạo Dòng chảy tinh gọn như: Nhịp sản xuất, Định thời công việc, 5S, Quản lý trực quan, Chuyển đổi nhanh, Bảo trì năng suất, Chuẩn hóa công việc, Tư duy máy nhỏ, Ổn định nhu cầu.
Chương 4 trình bày Mặt bằng tinh gọn, giới thiệu Bố trí mặt bằng và Mặt bằng tinh gọn với các phần: Cụm sản xuất, Chuyền sản xuất, Tồn kho giữa trạm, Cải tiến mặt bằng.
Chương 5 trình bày Điều độ tinh gọn với các các phương pháp, công cụ Tạo nhịp sản xuất, Kệ tồn kho, Điều độ theo sản phẩm, Điều độ hỗn hợp, Kanban, CONWIP, Cỡ lô tinh gọn, Điều hòa sản xuất, Nâng chuyển vật tư.
Chương 6 trình bày Chất lượng tinh gọn, giới thiệu về Quản lý chất lượng và Chất lượng tinh gọn với các phương pháp Giảm thiểu phức tạp, Phòng ngừa lỗi, Giảm thiểu biến thiên. Chương này cũng trình bày về Lean Six Sigma.
Chương 7 trình bày Quản lý chuỗi giá trị với các phần về Cam kết tinh gọn, Lựa chọn chuỗi giá trị, Huấn luyện tinh gọn, Thước đo tinh gọn, Đánh giá tinh gọn.
Chương 8 trình bày Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, trình bày một bước quan trọng trong Quản lý chuỗi giá trị là Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, từ đó nhận dạng lãng phí trong sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại.
Chương 9 trình bày Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai, trình bày một bước quan trọng khác trong Quản lý chuỗi giá trị là Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị tương lai.
Chương 10 trình bày Kế hoạch tinh gọn chuỗi giá trị, trình bày hai bước cuối cùng của Quản lý chuỗi giá trị là hoạch định và triển khai kế hoạch tinh gọn chuỗi giá trị.

LanguageTiếng việt
Release dateSep 18, 2020
ISBN9781005219598
Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn
Author

Phong Nguyễn Như

Nguyen Nhu Phong is a Senior Lecturer at the Industrial Systems Engineering Department, HCM City University of Technology (HCMUT), Vietnam. He is also an IEEE member, and a SAP ERP specialist.He received his Master of Engineering at Asian Institute of Technology (1997), and his Bachelor of Engineering at HCMUT, Vietnam (1987).He was a member of the Project of building ISE program (1999) and the leader of the Project of improving the program (2007-2012). He was the deputy dean of the Faculty of Mechanical Engineering in period of 2002-2007, and the former head of the ISE department in period of 2007-2012.He is the authors of 24 books in Statistics, Operations Research, Scientific Research Methodology, Design of Experiment, Engineering Economy, Production Management, Inventory Management, Quality Management, Lean Production, Lean Six Sigma, MRPII, ERP, Fuzzy Theories & Applications.He is also the authors of 49 papers including 38 conference papers, 7 international conference papers, 4 journal papers, and 120 web papers. His research topics include Soft Computing; Lean Six Sigma; Resource Planning MRPII - ERP.

Read more from Phong Nguyễn Như

Related to Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn

Related ebooks

Related categories

Reviews for Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn

Rating: 5 out of 5 stars
5/5

1 rating0 reviews

What did you think?

Tap to rate

Review must be at least 10 words

    Book preview

    Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn - Phong Nguyễn Như

    Mục lục

    NỘI DUNG

    LỜI NÓI ĐẦU

    Chương 1: SẢN XUẤT TINH GỌN

    1.1 Hệ thống sản xuất

    1.2 Sản xuất tinh gọn

    Chương 2: TƯ DUY TINH GỌN

    2.1 Nguyên lý tinh gọn

    2.2 Lãng phí

    2.3 Thuộc tính tinh gọn

    Chương 3: TỒN KHO TINH GỌN

    3.1 Quản lý tồn kho

    3.2 Tồn kho tinh gọn

    3.3 Dòng chảy tinh gọn

    Chương 4: MẶT BẰNG TINH GỌN

    4.1 Bố trí mặt bằng

    4.2 Mặt bằng tinh gọn

    4.3 Cụm sản xuất

    4.4 Chuyền sản xuất

    4.5 Tồn kho giữa trạm

    Chương 5: ĐIỀU ĐỘ TINH GỌN

    5.1 Điều độ tinh gọn

    5.2 Tạo nhịp sản xuất

    5.3 Kệ tồn kho

    5.4 Điều độ theo sản phẩm

    5.5 Điều độ hỗn hợp

    5.6 Kanban

    5.7 Conwip

    5.8 Cỡ lô tinh gọn

    5.9 Điều hòa sản xuất

    5.10 Nâng chuyển vật tư

    Chương 6: CHẤT LƯỢNG TINH GỌN

    6.1 Quản lý chất lượng

    6.2 Chất lượng tinh gọn

    6.3 Giảm thiểu phức tạp

    6.4 Phòng ngừa lỗi

    6.5 Giảm thiểu biến thiên

    6.6 Lean Six Sigma

    Chương 7: QUẢN LÝ CHUỖI GIÁ TRỊ

    7.1 Quản lý chuỗi giá trị

    7.2 Cam kết tinh gọn

    7.3 Lựa chọn chuỗi giá trị

    7.4 Huấn luyện tinh gọn

    7.5 Thước đo tinh gọn

    7.6 Đánh giá tinh gọn

    Chương 8: SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ HIỆN TẠI

    8.1 Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại

    8.2 Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại

    8.3 Lưu ý khi vẽ sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại

    8.4 Nhận dạng lãng phí hiện tại

    Chương 9: SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI

    9.1 Quá trình tinh gọn

    9.2 Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai

    Chương 10: KẾ HOẠCH TINH GỌN

    10.1 Cải tiến liên tục

    10.2 Hoạch định kế hoạch tinh gọn chuỗi giá trị

    10.3 Triển khai kế hoạch tinh gọn chuỗi giá trị

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    Lời nói đầu

    Hệ thống sản xuất tinh gọn được biên soạn với nội dung bao gồm các chương sau:

    Chương 1 giới thiệu về Sản xuất tinh gọn với các phần về Hệ thống sản xuất Sản xuất tinh gọn. Hệ thống sản xuất trình bày về Sản xuất, Chiến lược sản phẩm, Xử lý thông tin trong sản xuất, Chỉ số vận hành hệ thống sản xuất. Sản xuất tinh gọn trình bày Lịch sử tinh gọn, Tinh gọn, Hệ thống sản xuất Toyota TPS.

    Chương 2 trình bày Tư duy tinh gọn với các phần về Nguyên lý tinh gọn, Lãng phí và Thuộc tính tinh gọn. Nguyên lý tinh gọn trình bày các nguyên lý về Giá trị, Chuỗi giá trị, Dòng chảy, Kéo Hoàn hảo.

    Chương 3 trình bày Tồn kho tinh gọn, giới thiệu Quản lý tồn kho và các phương pháp hay công cụ tạo Dòng chảy tinh gọn như: Nhịp sản xuất, Định thời công việc, 5S, Quản lý trực quan, Chuyển đổi nhanh, Bảo trì năng suất, Chuẩn hóa công việc, Tư duy máy nhỏ, Ổn định nhu cầu.

    Chương 4 trình bày Mặt bằng tinh gọn, giới thiệu Bố trí mặt bằng Mặt bằng tinh gọn với các phần: Cụm sản xuất, Chuyền sản xuất, Tồn kho giữa trạm, Cải tiến mặt bằng.

    Chương 5 trình bày Điều độ tinh gọn với các các phương pháp, công cụ Tạo nhịp sản xuất, Kệ tồn kho, Điều độ theo sản phẩm, Điều độ hỗn hợp, Kanban, CONWIP, Cỡ lô tinh gọn, Điều hòa sản xuất, Nâng chuyển vật tư.

    Chương 6 trình bày Chất lượng tinh gọn, giới thiệu về Quản lý chất lượng Chất lượng tinh gọn với các phương pháp Giảm thiểu phức tạp, Phòng ngừa lỗi, Giảm thiểu biến thiên. Chương này cũng trình bày về Lean Six Sigma.

    Chương 7 trình bày Quản lý chuỗi giá trị với các phần về Cam kết tinh gọn, Lựa chọn chuỗi giá trị, Huấn luyện tinh gọn, Thước đo tinh gọn, Đánh giá tinh gọn.

    Chương 8 trình bày Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, trình bày một bước quan trọng trong Quản lý chuỗi giá trị Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, từ đó nhận dạng lãng phí trong sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại.

    Chương 9 trình bày Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai, trình bày một bước quan trọng khác trong Quản lý chuỗi giá trị Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị tương lai.

    Chương 10 trình bày Kế hoạch tinh gọn chuỗi giá trị, trình bày hai bước cuối cùng của Quản lý chuỗi giá trị là hoạch định và triển khai kế hoạch tinh gọn chuỗi giá trị.

    Dù đã bỏ ra nhiều thời gian và công sức nhưng chắc chắn không tránh khỏi nhiều sai sót, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và quý độc giả để sách được ngày một hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gởi về:

    Nguyễn Như Phong.

    Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia TPHCM.

    Tel: 0918334207.

    Email: nnphong@hcmut.edu.vn, nguyenphong.bku@gmail.com

    Ehome: www.hcmut.edu.vn/~nnphong. Web: www.isem.edu.vn

    Xin thành thật biết ơn.

    Chương 1

    SẢN XUẤT TINH GỌN

    Hệ thống sản xuất

    Sản xuất tinh gọn

    1.1 Hệ thống sản xuất

    1.1.1 Sản xuất

    Sản xuất là quá trình chuyển hóa nguyên liệu thành thành phẩm có giá trị ở thị trường, nhằm thỏa nhu cầu khách hàng. Sản phẩm tạo bởi hệ thống sản xuất là một tổ hợp của nhân công, máy móc, công cụ, năng lượng. Quá trình sản xuất là quá trình chuyển đổi, bao gồm một chuỗi các bước giúp chuyển hóa vật tư nguyên liệu đầu vào quá trình thành thành phẩm ở đầu ra quá trình. Sản phẩm của một quá trình sản xuất được phân loại:

    Sản phẩm vô hình

    Sản phẩm hữu hình.

    Sản phẩm vô hình hay còn gọi là dịch vụ được sản xuất bởi quá trình dịch vụ như dịch vụ vận tải, ngân hàng, giáo dục, du lịch… Sản phẩm hữu hình hay hàng hóa có hai dạng:

    Sản phẩm rời rạc

    Sản phẩm liên tục.

    Sản phẩm rời rạc như xe cộ, máy móc, thiết bị, đồ gia dụng được tạo bởi quá trình chế tạo. Sản phẩm liên tục như dầu mỏ, thực phẩm, sắt thép, xi măng được tạo bởi quá trình sản xuất theo quá trình. Theo loại sản phẩm, công nghiệp bao gồm công nghịệp dịch vụ và công nghiệp sản xuất hàng hóa. Công nghiệp dịch vụ có sản phẩm là dịch vụ. Công nghiệp sản xuất hàng hóa bao gồm công nghiệp chế tạo với sản phẩm rời rạc và công nghiệp quá trình với sản phẩm liên tục.

    Các tổ chức trong công nghiệp có thể chia thành ba loại theo trình tự chuyển đổi. Đầu tiên là các tổ chức khai khoáng chuyển hóa tài nguyên tự nhiên thành nguyên liệu sử dụng trong các ngành công nghiệp khác, như khai thác và chuyển hóa quặng sắt thành sắt. Tiếp theo là các tổ chức chuyển đổi chuyển đổi nguyên liệu, từ đầu ra của các tổ chức khai khoáng, thành các sản phẩm công nghiệp đơn giản, như các công ty luyện cán thép chuyển hóa thỏi nguyên liệu sắt thép thành các thanh, tấm thép. Cuối cùng là các tổ chức gia công lắp ráp gia công các bộ phận, lắp ráp các bộ phận thành những hàng hóa phức tạp.

    1.1.2 Chiến lược sản phẩm

    Tổ chức sản xuất, cung cấp sản phẩm theo đơn hàng dự báo hay đơn hàng đã nhận. Mỗi sản phẩm có một chiến lược thỏa mãn thị trường mục tiêu. Chiến lược sản phẩm phụ thuộc vào thời gian sản xuất và thời gian chờ đợi chấp nhận. Các chiến lược sản phẩm bao gồm:

    Sản xuất dự trữ MTS.

    Sản xuất theo đơn hàng MTO.

    Lắp ráp theo đơn hàng ATO.

    Thiết kế theo đơn hàng ETO.

    Với các giai đoạn của quá trình sản xuất bắt đầu từ thiết kế sản phẩm, mua nguyên vật liệu, gia công, lắp ráp chi tiết và phân phối sản phẩm đến khách hàng, các chiến lược sản phẩm bao gồm các giai đoạn như ở hình sau.

    Ở chiến lược sản xuất dự trữ, sản phẩm được sản xuất và tồn trữ trong kho nhằm thỏa mãn nhu cầu dự báo. Ở chiến lược sản xuất theo đơn hàng, sản phẩm chỉ bắt đầu được sản xuất khi có đơn hàng. Ở chiến lược lắp ráp theo đơn hàng, khi nhận đơn hàng, sản phẩm được lắp ráp từ các bán phẩm tồn trữ. Ở chiến lược thiết kế theo đơn hàng, khi nhận đơn hàng, sản phẩm được thiết kế và chế tạo theo yêu cầu khách hàng.

    Chiến lược sản xuất dự trữ có thời gian đáp ứng nhu cầu khách hàng nhanh nhưng phải tồn kho thành phẩm. Ngược lại, chiến lược sản xuất theo đơn hàng tuy không tồn kho thành phẩm nhưng có thời gian đáp ứng nhu cầu khách hàng kéo dài. Chiến lược lắp ráp theo đơn hàng dung hòa giữa hai chiến lược trên.

    1.1.3 Hệ thống sản xuất

    Theo sản lượng và chủng loại sản phẩm, hệ thống sản xuất chia thành ba loại:

    Sản xuất đơn chiếc.

    Sản xuất hàng loạt.

    Sản xuất liên tục.

    a. Sản xuất đơn chiếc

    Sản xuất đơn chiếc là sản xuất với sản lượng thấp, cỡ lô nhỏ, có thể là 1, với nhiều chủng loại sản phẩm. Quá trình sản xuất gián đoạn thường dùng để thỏa các đơn hàng đặc biệt. Thiết bị sản xuất thường linh hoạt, đa dụng. Công nhân thường có kỹ năng cao, có thể thực hiện nhiều loại công việc.

    b. Sản xuất hàng loạt

    Sản xuất hàng loạt với sản lượng trung bình, số chủng loại sản phẩm trung bình. Sản xuất hàng loạt có cỡ lô trung bình, lô hàng có thể sản xuất một lần nhưng thường là lập lại theo chu kỳ. Sản xuất hàng loạt nhằm thỏa nhu cầu liên tục của khách hàng về một loại sản phẩm. Năng lực sản xuất cao, tốc độ sản xuất vượt quá tốc độ nhu cầu. Sản xuất hàng loạt một sản phẩm, rồi chuyển sang sản xuất loạt sản phẩm khác. Mức tồn kho sản phẩm gia tăng khi sản xuất và giảm khi đáp ứng nhu cầu, khi mức tồn kho giảm xuống đến một mức, hệ thống lại tái sản xuất. Thiết bị sản xuất hàng loạt thường là loại đa dụng, nhưng có năng suất cao.

    c. Sản xuất liên tục

    Sản xuất liên tục là sản xuất với sản lượng cao, số chủng loại sản phẩm thấp. Thiết bị sản xuất là loại chuyên dụng, có năng suất rất cao, dành riêng cho sản phẩm. Công nhân vận hành không có yêu cầu kỹ năng cao.

    1.1.4 Chức năng sản xuất

    Các chức năng cơ bản nhằm chuyển đổi nguyên liệu ra thành phẩm, bao gồm:

    Gia công.

    Lắp ráp.

    Nâng chuyển và tồn trữ vật tư.

    Kiểm tra và thử nghiệm.

    Kiểm soát.

    Các chức năng gia công, lắp ráp, nâng chuyển và tồn trữ, kiểm tra và thử nghiệm là các hoạt động vật lý, tiếp xúc với sản phẩm. Trong đó gia công, lắp ráp là các hoạt động gia tăng giá trị. Các chức năng nâng chuyển và tồn trữ vật tư, kiểm tra và thử nghiệm là các hoạt động cần thiết nhưng không gia tăng giá trị. Bốn chức năng nêu trên thực hiện trong xưởng, trực tiếp lên sản phẩm, chức năng thứ kiểm soát là chức năng phối hợp, giám sát và điều chỉnh các hoạt động vật lý trong phân xưởng.

    a. Gia công

    Gia công là hoạt động chuyển đổi vật tư từ một trạng thái này sang một trạng thái khác có mức độ hoàn thành cao hơn. Trong quá trình gia công, không có vật tư thêm vào bán phẩm, mà chỉ có năng lượng như cơ, nhiệt, điện, hóa năng thêm vào để thay đổi hình dạng, tháo bỏ vật tư hay thay đổi lý tính của bán phẩm. Hoạt động gia công thường chia thành bốn loại:

    Tạo phôi.

    Tạo hình.

    Thay đổi lý tính.

    Hoàn thiện.

    Tạo phôi là hoạt động gia công cơ bản tạo hình dạng và kích thước phôi ban đầu của bán phẩm như đúc kim loại hay đổ khuôn tạo hình chất dẻo. Tạo hình là hoạt động gia công tiếp theo hoạt động gia công cơ bản, nhằm tạo hình hoàn chỉnh cho bán phẩm như tiện, phay, bào, mài, dập, cắt… Thay đổi lý tính nhằm cải thiện thuộc tính vật lý của sản phẩm như xử lý nhiệt để tăng độ cứng chi tiết. Hoàn thiện để cải thiện bề mặt hay tạo lớp phủ bảo vệ sản phẩm như sơn, đánh bóng, bọc sắt, xi mạ…

    Quá trình gia công có đầu vào và đầu ra. Đầu vào quá trình gia công bao gồm nguyên liệu, thiết bị, máy móc, công cụ, đồ gá, năng lượng và nhân công. Đầu ra quá trình gia công là sản phẩm và phế phẩm của quá trình.

    b. Lắp ráp

    Tiếp theo quá trình gia công thường là quá trình lắp ráp. Lắp ráp là kết nối hai hay nhiều chi tiết lại với nhau như lắp ráp cơ khí sử dụng đinh, ốc, vít, tán… hay các quá trình kết nối bằng phương pháp hàn điện, hàn chì…

    c. Nâng chuyển và tồn trữ vật tư

    Nâng chuyển và tồn trữ vật tư là hoạt động thực hiện giữa các hoạt động gia công, lắp ráp. Nâng chuyển và tồn trữ vật tư thường tốn nhiều thời gian hơn hoạt động gia công, lắp ráp. Trong nhiều trường hợp, nâng chuyển và tồn trữ vật tư chiếm phần lớn chi phí nhân công nên cần được thực hiện hiệu quả.

    d. Kiểm tra và thử nghiệm

    Kiểm tra và thử nghiệm là một phần của kiểm soát chất lượng. Mục đích kiểm tra nhằm xem sản phẩm có phù hợp với các chuẩn thiết kế hay thông số kỹ thuật đã được thiết lập hay không. Thử nghiệm nhằm xét xem sản phẩm có hoạt động đúng chức năng đã thiết kế hay không. Thử nghiệm thường liên quan đến chức năng thành phẩm, không phải là của các bộ phận hay chi tiết.

    e. Kiểm soát

    Chức năng kiểm soát trong sản xuất bao gồm:

    Kiểm soát quá trình.

    Kiểm soát phân xưởng.

    Kiểm soát quá trình là điều khiển các quá trình đơn lẻ, bao gồm thiết lập mục tiêu kiểm soát, đo lường và hiệu chỉnh quá trình, nhằm đạt được mục tiêu kiểm soát. Điều khiển quá trình như hình sau.

    Kiểm soát phân xưởng là kiểm soát các hoạt động trong phân xưởng, bao gồm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, bảo trì máy móc thiết bị, di chuyển vật tư trong xưởng, vận chuyển thành phẩm có chất lượng theo lịch nhằm giữ chi phí vận hành xưởng thấp nhất. Kiểm soát xưởng là giao điểm chính của các hoạt động vật lý trong xưởng và các hoạt động xử lý thông tin trong sản xuất.

    1.1.5 Xử lý thông tin sản xuất

    Các bộ phận chức năng cơ bản trong một tổ chức sản xuất thường bao gồm:

    Tiếp thị - xác định nhu cầu khách hàng.

    Kỹ thuật thiết kế - thiết kế sản phẩm theo nhu cầu khách hàng.

    Nguyên mẫu - xây dựng nguyên mẫu để thử nghiệm thiết kế.

    Công cụ - thiết kế công cụ để tăng sản lượng.

    Kỹ thuật sản xuất - sử dụng công cụ sản xuất sản phẩm.

    Mua hàng - mua nguyên vật liệu khi đã hoàn tất thiết kế.

    Bán hàng - thu nhận đơn hàng từ khách hàng.

    Điều độ - lên lịch, đảm bảo đơn hàng phù hợp năng lực sản xuất, giao hàng đúng hạn.

    Xúc tiến - kiểm soát tiến độ, giải quyết vấn đề khi trễ đơn hàng.

    Xử lý thông tin phối hợp mọi hoạt động cần để gia công chi tiết, lắp ráp sản phẩm, phân phối sản phẩm đến khách hàng. Chu trình xử lý thông tin bao gồm các chức năng:

    Kinh doanh

    Thiết kế sản phẩm

    Hoạch định sản xuất

    Kiểm soát sản xuất.

    a. Kinh doanh

    Kinh doanh là chức năng cơ bản liên lạc với khách hàng. Chức năng kinh doanh bắt đầu và cũng kết thúc chu trình xử lý thông tin, bao gồm tiếp thị, quảng cáo, dự báo, bán hàng, tiếp nhận đơn hàng, tính toán chi phí… Một đơn hàng thường bắt đầu từ bộ phận bán hàng và tiếp thị. Đơn sản xuất thường có các dạng:

    Đơn hàng để sản xuất một sản phẩm theo yêu cầu khách hàng.

    Đơn hàng của khách hàng, mua sản phẩm của nhà sản xuất.

    Đơn hàng dựa trên dự báo nhu cầu tương lai - sản phẩm của nhà sản xuất.

    b. Thiết kế sản phẩm

    Nếu sản phẩm chế tạo theo yêu cầu khách hàng, khách hàng cung cấp thiết kế. Nếu sản phẩm của nhà sản xuất, nhà sản xuất có trách nhiệm thiết kế và phát triển sản phẩm. Thiết kế sản phẩm mới bắt đầu từ bộ phận bán hàng và tiếp thị. Các bộ phận liên quan đến thiết kế sản phẩm bao gồm bộ phận nghiên cứu phát triển, bộ phận kỹ thuật thiết kế, bộ phận vẽ thiết kế và xưởng nguyên mẫu.

    Thiết kế sản phẩm được tư liệu hóa bởi các bản vẽ chi tiết, thông số kỹ thuật, cấu trúc sản phẩm. Nguyên mẫu sản phẩm thường được xây dựng cho mục đích thử nghiệm và thuyết minh. Bộ phận kỹ thuật sản xuất sẽ tư vấn cho tính khả thi và giảm chi phí khi sản xuất. Chi phí cũng được ước lượng để phỏng tính giá thành sản phẩm. Thiết kế hoàn tất được trình bày để được phê chuẩn bởi quản lý kỹ thuật và tiếp theo là lãnh đạo tổ chức ra quyết định sản xuất.

    c. Hoạch định sản xuất

    Thông tin và tư liệu thiết kế sản phẩm được đưa đến bộ phận hoạch định sản xuất. Các bộ phận hoạch định sản xuất bao gồm: Kỹ thuật sản xuất, Kỹ thuật công nghiệp, Hoạch định và kiểm soát sản xuất. Hoạch định sản xuất bao gồm các chức năng:

    Hoạch định quá trình.

    Điều độ sản xuất.

    Hoạch định nhu cầu vật tư.

    Hoạch định năng lực sản xuất.

    1- Hoạch định quá trình

    Hoạch định quá trình xác định chuỗi các bước cần thiết để sản xuất sản phẩm. Chuỗi các bước được thể hiện bởi Bảng quy trình. Bảng quy trình liệt kê các bước hay các hoạt động sản xuất cùng với máy móc công cụ đi

    Enjoying the preview?
    Page 1 of 1