Phân tích giá trị và chất lượng
5/5
()
About this ebook
Phân tích giá trị và chất lượng được biên soạn cho môn học cùng tên, dạy cho sinh viên Việt Pháp – Bách Khoa. Phân tích giá trị và chất lượng có thể sử dụng cho những người muốn tìm hiểu về nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng, giảm thiểu chi phí cho các quá trình sản xuất. Phân tích giá trị và chất lượng có nội dung bao gồm các chương sau.
Chương 1 giới thiệu về Sản xuất tinh gọn với các phần về Hệ thống sản xuất, Sản xuất tinh gọn, các nguyên lý tinh gọn, các công cụ tinh gọn trong các lĩnh vực tồn kho, mặt bằng, chất lượng, điều độ.
Chương 2 trình bày Quản lý chuỗi giá trị với các phần về Cam kết tinh gọn, Lựa chọn chuỗi giá trị, Huấn luyện tinh gọn, Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, Thước đo tinh gọn, Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai, Kế hoạch tinh gọn chuỗi giá trị.
Chương 3 trình bày Kiểm soát và phân tích năng lực quá trình bao gồm Kiểm soát quá trình với các công cụ như lưu đồ quá trình, bảng thu thập dữ liệu, tần đồ, biểu đồ Pareto, biểu đồ nhân quả, biểu đồ phân tán, kiểm đồ; và Phân tích năng lực quá trình với các nội dung về phân tích năng lực quá trình và chỉ số năng lực quá trình.
Chương 4 trình bày Kiểm đồ biến số với các kiểm đồ kiểm soát đặc tính chất lượng dạng biến số bao gồm kiểm đồ trung bình, kiểm đồ độ lệch chuẩn, kiểm đồ khoảng, và các kiểm đồ với cở mẫu đơn vị.
Chương 5 trình bày Kiểm đồ thuộc tính với các kiểm đồ kiểm soát đặc tính chất lượng dạng thuộc tính, bao gồm các kiểm đồ kiểm soát hư hỏng như kiểm đồ kiểm soát tỉ lệ hư hỏng, kiểm đồ kiểm soát số hư hỏng và các kiểm đồ kiểm soát số lỗi với kiểm đồ tổng số lỗi đơn vị và kiểm đồ trung bình số lỗi đơn vị.
Chương 6 trình bày Lấy mẫu kiểm định thuộc tính. Chương 7 trình bày Lấy mẫu kiểm định biến số. Các kế hoạch lấy mẫu kiểm định, đặc tuyến vận hành của kế hoạch cũng như các tiêu chuẩn lấy mẫu MIL STD được trình bày trong hai chương này.
Phong Nguyễn Như
Nguyen Nhu Phong is a Senior Lecturer at the Industrial Systems Engineering Department, HCM City University of Technology (HCMUT), Vietnam. He is also an IEEE member, and a SAP ERP specialist.He received his Master of Engineering at Asian Institute of Technology (1997), and his Bachelor of Engineering at HCMUT, Vietnam (1987).He was a member of the Project of building ISE program (1999) and the leader of the Project of improving the program (2007-2012). He was the deputy dean of the Faculty of Mechanical Engineering in period of 2002-2007, and the former head of the ISE department in period of 2007-2012.He is the authors of 24 books in Statistics, Operations Research, Scientific Research Methodology, Design of Experiment, Engineering Economy, Production Management, Inventory Management, Quality Management, Lean Production, Lean Six Sigma, MRPII, ERP, Fuzzy Theories & Applications.He is also the authors of 49 papers including 38 conference papers, 7 international conference papers, 4 journal papers, and 120 web papers. His research topics include Soft Computing; Lean Six Sigma; Resource Planning MRPII - ERP.
Read more from Phong Nguyễn Như
Hoạch Định Nguồn Lực Sản Xuất MRPII Rating: 5 out of 5 stars5/5Sản Xuất Tinh Gọn Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Sản Xuất Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsQuản Lý Chất Lượng Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Tồn Kho Rating: 5 out of 5 stars5/5Vận Trù Học Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsHoạch định Nguồn lực Doanh Nghiệp ERP Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsKinh Tế Kỹ Thuật Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản lý chuỗi cung ứng Rating: 5 out of 5 stars5/5Six Sigma Rating: 5 out of 5 stars5/5Lean Six Sigma Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Kho Vận Rating: 5 out of 5 stars5/5Cải Tiến Chất Lượng Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsHoạch Định Tồn Kho Rating: 5 out of 5 stars5/5Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn Rating: 5 out of 5 stars5/5Kiểm soát chất lượng bằng thống kê Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsTính Toán Mềm & Ứng Dụng Rating: 5 out of 5 stars5/5Làm Sao Giải 27 Biến Thể Rubik Phi Chuẩn Với Những Công Thức Đơn Giản Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Chuỗi Giá Trị Rating: 5 out of 5 stars5/5Kiểm Soát Chất Lượng Rating: 5 out of 5 stars5/5Ra quyết định mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Thống Kê Trong Công Nghiệp Rating: 5 out of 5 stars5/5Điều khiển mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Lý Thuyết Mờ & Ứng dụng Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsTích hợp Nguồn lực Doanh nghiệp TEI Rating: 5 out of 5 stars5/5Nghiên Cứu & Thực Nghiệm Rating: 5 out of 5 stars5/5
Related to Phân tích giá trị và chất lượng
Related ebooks
Cải Tiến Chất Lượng Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsKiểm Soát Chất Lượng Rating: 5 out of 5 stars5/5Hệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản lý chuỗi cung ứng Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Kho Vận Rating: 5 out of 5 stars5/5Kiểm soát chất lượng bằng thống kê Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsHoạch Định Tồn Kho Rating: 5 out of 5 stars5/5Vận Trù Học Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsKinh Tế Kỹ Thuật Rating: 5 out of 5 stars5/5Six Sigma Rating: 5 out of 5 stars5/5Lean Six Sigma Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Chuỗi Giá Trị Rating: 5 out of 5 stars5/5Tích hợp Nguồn lực Doanh nghiệp TEI Rating: 5 out of 5 stars5/5Hoạch định Nguồn lực Doanh Nghiệp ERP Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsLý Thuyết Mờ & Ứng dụng Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsThống Kê Trong Công Nghiệp Rating: 5 out of 5 stars5/5Nghiên Cứu & Thực Nghiệm Rating: 5 out of 5 stars5/5Ra quyết định mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Điều độ dự án mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Dự báo mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Cẩm nang sức khỏe gia đình Rating: 5 out of 5 stars5/5Cuoi thoai mai - A Vietnamese joke book by Tran Nam Rating: 5 out of 5 stars5/5Trở Thành Người Ảnh Hưởng Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsLỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP điều quan trọng số 1 của cuộc đời Rating: 5 out of 5 stars5/5Chuyện trời ơi ! Facebook. Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsKỷ Luật Không Nước Mắt Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsDám Nghĩ Nhỏ Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsNghệ Thuật Bán Hàng Bậc Cao Rating: 5 out of 5 stars5/5Điều khiển mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Sức Mạnh Của Sự Trầm Lắng Rating: 0 out of 5 stars0 ratings
Reviews for Phân tích giá trị và chất lượng
1 rating0 reviews
Book preview
Phân tích giá trị và chất lượng - Phong Nguyễn Như
Chương 7: Lấy mẫu kiểm định biến số
Tài liệu tham khảo
Mục lục
NỘI DUNG
LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1: SẢN XUẤT TINH GỌN
1.1 Hệ thống sản xuất
1.2 Sản xuất tinh gọn
1.3 Nguyên lý tinh gọn
1.4 Lãng phí
1.5 Tồn kho tinh gọn
1.6 Mặt bằng tinh gọn
1.7 Chất lượng tinh gọn
1.8 Điều độ tinh gọn
Chương 2: QUẢN LÝ CHUỖI GIÁ TRỊ
2.1 Quản lý chuỗi giá trị
2.2 Cam kết tinh gọn
2.3 Chọn chuỗi giá trị
2.4 Huấn luyện tinh gọn
2.5 Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại
2.6 Thước đo tinh gọn
2.7 Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai
2.8 Kế hoạch tinh gọn
Chương 3: KIỂM SOÁT VÀ PHÂN TÍCH NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH
3.1 Kiểm soát quá trình
3.2 Các công cụ kiểm soát quá trình
3.3 Phân tích năng lực quá trình
3.4 Chỉ số năng lực quá trình
Chương 4: KIỂM ĐỒ BIẾN SỐ
4.1 Kiểm số biến số
4.2 Kiểm đồ trung bình và khoảng
4.3 Kiểm đồ trung bình và độ lệch chuẩn
4.4 Kiểm đồ cở mẫu đơn vị
Chương 5: KIỂM ĐỒ THUỘC TÍNH
5.1 Kiểm đồ thuộc tính
5.2 Kiểm đồ kiểm soát hư hỏng
5.3 Kiểm đồ kiểm soát lỗi
Chương 6: LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH THUỘC TÍNH
6.1 Lấy mẫu kiểm định thuộc tính
6.2 Lấy mẫu kiểm định đơn
6.3 Lấy mẫu kiểm định kép
6.4 Lấy mẫu kiểm định bội
6.5 MIL STD 105E
Chương 7: LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH BIẾN SỐ
7.1 Lấy mẫu kiểm định biến số
7.2 Kiểm định tỷ lệ lỗi
7.3 MIL STD 414
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
Phân tích giá trị và chất lượng được biên soạn cho môn học cùng tên, dạy cho sinh viên Việt Pháp – Bách Khoa. Phân tích giá trị và chất lượng có thể sử dụng cho những người muốn tìm hiểu để nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng, giảm thiểu chi phí cho các quá trình sản xuất. Phân tích giá trị và chất lượng có nội dung bao gồm các chương sau.
Chương 1 giới thiệu về Sản xuất tinh gọn với các phần về Hệ thống sản xuất, Sản xuất tinh gọn, các nguyên lý tinh gọn, các công cụ tinh gọn trong các lĩnh vực tồn kho, mặt bằng, chất lượng, điều độ.
Chương 2 trình bày Quản lý chuỗi giá trị với các phần về Cam kết tinh gọn, Lựa chọn chuỗi giá trị, Huấn luyện tinh gọn, Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, Thước đo tinh gọn, Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai, Kế hoạch tinh gọn chuỗi giá trị.
Chương 3 trình bày Kiểm soát và phân tích năng lực quá trình bao gồm Kiểm soát quá trình với các công cụ như lưu đồ quá trình, bảng thu thập dữ liệu, tần đồ, biểu đồ Pareto, biểu đồ nhân quả, biểu đồ phân tán, kiểm đồ; và Phân tích năng lực quá trình với các nội dung về phân tích năng lực quá trình và chỉ số năng lực quá trình.
Chương 4 trình bày Kiểm đồ biến số với các kiểm đồ kiểm soát đặc tính chất lượng dạng biến số bao gồm kiểm đồ trung bình, kiểm đồ độ lệch chuẩn, kiểm đồ khoảng, và các kiểm đồ với cở mẫu đơn vị.
Chương 5 trình bày Kiểm đồ thuộc tính với các kiểm đồ kiểm soát đặc tính chất lượng dạng thuộc tính, bao gồm các kiểm đồ kiểm soát hư hỏng như kiểm đồ kiểm soát tỉ lệ hư hỏng, kiểm đồ kiểm soát số hư hỏng và các kiểm đồ kiểm soát số lỗi với kiểm đồ tổng số lỗi đơn vị và kiểm đồ trung bình số lỗi đơn vị.
Chương 6 trình bày Lấy mẫu kiểm định thuộc tính. Chương 7 trình bày Lấy mẫu kiểm định biến số. Các kế hoạch lấy mẫu kiểm định, đặc tuyến vận hành của kế hoạch cũng như các tiêu chuẩn lấy mẫu MIL STD được trình bày trong hai chương này.
Dù đã bỏ ra nhiều thời gian và công sức nhưng chắc chắn không tránh khỏi nhiều sai sót, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và quý độc giả để sách được ngày một hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gởi về:
Nguyễn Như Phong.
Trường Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM.
Tel: 0918334207.
Email: nnphong@hcmut.edu.vn, nguyenphong.bku@gmail.com
Ehome: www.hcmut.edu.vn/~nnphong. Web: www.isem.edu.vn
Xin thành thật biết ơn.
Chương 1
SẢN XUẤT TINH GỌN
Hệ thống sản xuất
Sản xuất tinh gọn
Nguyên lý tinh gọn
Lãng phí
Tồn kho tinh gọn
Mặt bằng tinh gọn
Chất lượng tinh gọn
Điều độ tinh gọn
1.1 Hệ thống sản xuất
1.1.1 Sản xuất
Sản xuất là quá trình chuyển hóa nguyên liệu thành thành phẩm có giá trị ở thị trường, nhằm thỏa nhu cầu khách hàng. Sản phẩm tạo bởi hệ thống sản xuất là một tổ hợp của nhân công, máy móc, công cụ, năng lượng. Quá trình sản xuất là quá trình chuyển đổi, bao gồm một chuỗi các bước giúp chuyển hóa vật tư nguyên liệu đầu vào quá trình thành thành phẩm ở đầu ra quá trình. Sản phẩm của một quá trình sản xuất được phân loại:
Sản phẩm vô hình
Sản phẩm hữu hình
Sản phẩm vô hình hay còn gọi là dịch vụ được sản xuất bởi quá trình dịch vụ như dịch vụ vận tải, ngân hàng, giáo dục, du lịch… Sản phẩm hữu hình hay hàng hóa có hai dạng:
Sản phẩm rời rạc
Sản phẩm liên tục
Sản phẩm rời rạc như xe cộ, máy móc, thiết bị, đồ gia dụng được tạo bởi quá trình chế tạo. Sản phẩm liên tục như dầu mỏ, thực phẩm, sắt thép, xi măng được tạo bởi quá trình sản xuất theo quá trình.
Theo loại sản phẩm, công nghiệp bao gồm công nghịệp dịch vụ và công nghiệp sản xuất hàng hóa. Công nghiệp dịch vụ có sản phẩm là dịch vụ. Công nghiệp sản xuất hàng hóa bao gồm công nghiệp chế tạo với sản phẩm rời rạc và công nghiệp quá trình với sản phẩm liên tục.
Các tổ chức trong công nghiệp có thể chia thành ba loại theo trình tự chuyển đổi. Đầu tiên là các tổ chức khai khoáng chuyển hóa tài nguyên tự nhiên thành nguyên liệu sử dụng trong các ngành công nghiệp khác, như khai thác và chuyển hóa quặng sắt thành sắt. Tiếp theo là các tổ chức chuyển đổi chuyển đổi nguyên liệu, từ đầu ra của các tổ chức khai khoáng, thành các sản phẩm công nghiệp đơn giản, như các công ty luyện cán thép chuyển hóa thỏi nguyên liệu sắt thép thành các thanh, tấm thép. Cuối cùng là các tổ chức gia công lắp ráp gia công các bộ phận, lắp ráp các bộ phận thành những hàng hóa phức tạp.
1.1.2 Hệ thống sản xuất
Theo sản lượng và chủng loại sản phẩm, hệ thống sản xuất chia thành ba loại:
Sản xuất đơn chiếc
Sản xuất hàng loạt
Sản xuất liên tục
a. Sản xuất đơn chiếc
Sản xuất đơn chiếc là sản xuất với sản lượng thấp, cỡ lô nhỏ, có thể là 1, với nhiều chủng loại sản phẩm. Quá trình sản xuất gián đoạn thường dùng để thỏa các đơn hàng đặc biệt. Thiết bị sản xuất thường linh hoạt, đa dụng. Công nhân thường có kỹ năng cao, có thể thực hiện nhiều loại công việc.
b. Sản xuất hàng loạt
Sản xuất hàng loạt với sản lượng trung bình, số chủng loại sản phẩm trung bình. Sản xuất hàng loạt có cỡ lô trung bình, lô hàng có thể sản xuất một lần nhưng thường là lập lại theo chu kỳ. Sản xuất hàng loạt nhằm thỏa nhu cầu liên tục của khách hàng về một loại sản phẩm. Năng lực sản xuất cao, tốc độ sản xuất vượt quá tốc độ nhu cầu. Sản xuất hàng loạt một sản phẩm, rồi chuyển sang sản xuất loạt sản phẩm khác. Mức tồn kho sản phẩm gia tăng khi sản xuất và giảm khi đáp ứng nhu cầu, khi mức tồn kho giảm xuống đến một mức, hệ thống lại tái sản xuất. Thiết bị sản xuất hàng loạt thường là loại đa dụng, nhưng có năng suất cao.
c. Sản xuất liên tục
Sản xuất liên tục là sản xuất với sản lượng cao, số chủng loại sản phẩm thấp. Thiết bị sản xuất là loại chuyên dụng, có năng suất rất cao, dành riêng cho sản phẩm. Công nhân vận hành không có yêu cầu kỹ năng cao.
1.1.3 Chức năng sản xuất
Các chức năng cơ bản nhằm chuyển đổi nguyên liệu ra thành phẩm, bao gồm:
Gia công
Lắp ráp
Nâng chuyển và tồn trữ vật tư
Kiểm tra và thử nghiệm
Kiểm soát
Các chức năng gia công, lắp ráp, nâng chuyển và tồn trữ, kiểm tra và thử nghiệm là các hoạt động vật lý, tiếp xúc với sản phẩm. Trong đó gia công, lắp ráp là các hoạt động gia tăng giá trị. Các chức năng nâng chuyển và tồn trữ vật tư, kiểm tra và thử nghiệm là các hoạt động cần thiết nhưng không gia tăng giá trị. Bốn chức năng nêu trên thực hiện trong xưởng, trực tiếp lên sản phẩm, chức năng thứ kiểm soát là chức năng phối hợp, giám sát và điều chỉnh các hoạt động vật lý trong phân xưởng.
a. Gia công
Gia công là hoạt động chuyển đổi vật tư từ một trạng thái này sang một trạng thái khác có mức độ hoàn thành cao hơn. Trong quá trình gia công, không có vật tư thêm vào bán phẩm, mà chỉ có năng lượng như cơ, nhiệt, điện, hóa năng thêm vào để thay đổi hình dạng, tháo bỏ vật tư hay thay đổi lý tính của bán phẩm. Hoạt động gia công thường chia thành bốn loại:
Tạo phôi
Tạo hình
Thay đổi lý tính
Hoàn thiện
Tạo phôi là hoạt động gia công cơ bản tạo hình dạng và kích thước phôi ban đầu của bán phẩm như đúc kim loại hay đổ khuôn tạo hình chất dẻo. Tạo hình là hoạt động gia công tiếp theo hoạt động gia công cơ bản, nhằm tạo hình hoàn chỉnh cho bán phẩm như tiện, phay, bào, mài, dập, cắt… Thay đổi lý tính nhằm cải thiện thuộc tính vật lý của sản phẩm như xử lý nhiệt để tăng độ cứng chi tiết. Hoàn thiện để cải thiện bề mặt hay tạo lớp phủ bảo vệ sản phẩm như sơn, đánh bóng, bọc sắt, xi mạ…
Quá trình gia công có đầu vào và đầu ra. Đầu vào quá trình gia công bao gồm nguyên liệu, thiết bị, máy móc, công cụ, đồ gá, năng lượng và nhân công. Đầu ra quá trình gia công là sản phẩm và phế phẩm của quá trình.
b. Lắp ráp
Tiếp theo quá trình gia công thường là quá trình lắp ráp. Lắp ráp là kết nối hai hay nhiều chi tiết lại với nhau như lắp ráp cơ khí sử dụng đinh, ốc, vít, tán… hay các quá trình kết nối bằng phương pháp hàn điện, hàn chì…
c. Nâng chuyển và tồn trữ vật tư
Nâng chuyển và tồn trữ vật tư là hoạt động thực hiện giữa các hoạt động gia công, lắp ráp. Nâng chuyển và tồn trữ vật tư thường tốn nhiều thời gian hơn hoạt động gia công, lắp ráp. Trong nhiều trường hợp, nâng chuyển và tồn trữ vật tư chiếm