Hoạch Định Tồn Kho
5/5
()
About this ebook
Hoạch Định Tồn Kho được biên soạn với nội dung bao gồm các chương sau:
Chương 1, Hoạch định tồn kho, giới thiệu về các khái niệm cơ bản về vật tư tồn kho, dòng chảy vật tư, quản lý tồn kho, chi phí tồn kho, và hoạch định tồn kho.
Chương 2, Hoạch định tồn kho làm việc, trình bày bài toán hoạch định trong các hệ thống cở đơn hàng cố định, hệ thống khoảng đặt hàng cố định, hệ thống sản xuất hàng loạt. Ngoài ra, chương này còn trình bày các mô hình hoạch định trong thực tế như mô hình Đường cong chuyển đổi, các mô hình hoạch định tồn kho với ràng buộc, và hoạch định tồn kho thặng dư.
Chương 3, Hoạch định tồn kho an toàn, trình bày đại lượng cơ bản là nhu cầu trong thời gian chờ, nhằm họach định tồn kho an toàn, với các mô hình họach định tồn kho an toàn theo chi phí, theo mức phục vụ. Ngòai họach định tồn kho an toàn trong với cở đơn hàng cố định, chương này còn họach định tồn kho an toàn với khoảng đặt hàng cố định.
Chương 4, Hoạch định tồn kho nhu cầu rời rạc, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu rời rạc với các mô hình lô hàng theo nhu cầu LFL, lượng đặt hàng theo chu kỳ POQ, mô hình Silver Meal SMA, mô hình PPA, mô hình IPPA. Ngoài các mô hình trực quan, chương này còn trình bày mô hình tối ưu WWA.
Chương 5, Hoạch định tồn kho nhu cầu đơn, trình bày bài toán hoạch định tồn kho của các vật tư có nhu cầu đơn xét với các trường hợp thời gian chờ và nhu cầu xác định, thời gian chờ bất định, nhu cầu bất định, và cả thời gian chờ và nhu cầu đều bất định
Chương 6, Hoạch định yêu cầu vật tư, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu phụ thuộc với các nội dung thiết kế và vận hành hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư, MRP.
Chương 7, Hoạch định tồn kho bán phẩm, cũng trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu phụ thuộc với các phương pháp khác bao gồm các nội dung Vừa đúng lúc JIT, Hệ thống Kanban, Hệ thống CONWIP, Lý thuyết ràng buộc TOC.
Chương 8, Hoạch định yêu cầu phân phối, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư trong hệ thống phân phối, bao gồm các nội dung về hệ thống phân phối đẩy, hệ thống phân phối kéo, các mô hình phân phối đặt hàng theo thời gian – TPOP, hoạch định nhu cầu phân phối – DRP, phân phối phân bổ đều – FSAS. Chương này còn trình bày Hệ thống tích hợp sản xuất và phân phối, Hoạch định nguồn lực phân phối – DRPII, cở lô và tồn kho an toàn trong hệ thống phân phối.
Chương 9, Hoạch định tồn kho mờ, trình bày ứng dụng các lý thuyết tập mờ, và lý thuyết khả năng trong bài toán hoạch định tồn kho, bao gồm ước lượng tham số mô hình hoạch định tồn kho như chi phí, nhu cầu; hoạch định tồn kho nhu cầu liên tục với các mô hình pEOQ, pEOI, pEPQ; hoạch định tồn kho nhu cầu rời rạc với các mô hình pPOQ, pPPA, pWWA. Ngoài ra chương này còn trình bày ứng dụng Logic mờ trong hoạch định tồn kho nhu cầu phụ thuộc với mô hình pMRP.
Phong Nguyễn Như
Nguyen Nhu Phong is a Senior Lecturer at the Industrial Systems Engineering Department, HCM City University of Technology (HCMUT), Vietnam. He is also an IEEE member, and a SAP ERP specialist.He received his Master of Engineering at Asian Institute of Technology (1997), and his Bachelor of Engineering at HCMUT, Vietnam (1987).He was a member of the Project of building ISE program (1999) and the leader of the Project of improving the program (2007-2012). He was the deputy dean of the Faculty of Mechanical Engineering in period of 2002-2007, and the former head of the ISE department in period of 2007-2012.He is the authors of 24 books in Statistics, Operations Research, Scientific Research Methodology, Design of Experiment, Engineering Economy, Production Management, Inventory Management, Quality Management, Lean Production, Lean Six Sigma, MRPII, ERP, Fuzzy Theories & Applications.He is also the authors of 49 papers including 38 conference papers, 7 international conference papers, 4 journal papers, and 120 web papers. His research topics include Soft Computing; Lean Six Sigma; Resource Planning MRPII - ERP.
Read more from Phong Nguyễn Như
Quản Lý Chất Lượng Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Sản Xuất Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsHoạch Định Nguồn Lực Sản Xuất MRPII Rating: 5 out of 5 stars5/5Sản Xuất Tinh Gọn Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Tồn Kho Rating: 5 out of 5 stars5/5Kinh Tế Kỹ Thuật Rating: 5 out of 5 stars5/5Hoạch định Nguồn lực Doanh Nghiệp ERP Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsLean Six Sigma Rating: 5 out of 5 stars5/5Kiểm soát chất lượng bằng thống kê Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsCải Tiến Chất Lượng Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsHệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Kho Vận Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản lý chuỗi cung ứng Rating: 5 out of 5 stars5/5Vận Trù Học Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsKiểm Soát Chất Lượng Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Chuỗi Giá Trị Rating: 5 out of 5 stars5/5Six Sigma Rating: 5 out of 5 stars5/5Thống Kê Trong Công Nghiệp Rating: 5 out of 5 stars5/5Ra quyết định mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Tính Toán Mềm & Ứng Dụng Rating: 5 out of 5 stars5/5Lý Thuyết Mờ & Ứng dụng Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsĐiều khiển mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Nghiên Cứu & Thực Nghiệm Rating: 5 out of 5 stars5/5Phân tích giá trị và chất lượng Rating: 5 out of 5 stars5/5Tích hợp Nguồn lực Doanh nghiệp TEI Rating: 5 out of 5 stars5/5Làm Sao Giải 27 Biến Thể Rubik Phi Chuẩn Với Những Công Thức Đơn Giản Rating: 5 out of 5 stars5/5
Related to Hoạch Định Tồn Kho
Related ebooks
Quản Lý Kho Vận Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản lý chuỗi cung ứng Rating: 5 out of 5 stars5/5Cải Tiến Chất Lượng Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsHoạch định Nguồn lực Doanh Nghiệp ERP Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsHệ Thống Sản Xuất Tinh Gọn Rating: 5 out of 5 stars5/5Phân tích giá trị và chất lượng Rating: 5 out of 5 stars5/5Six Sigma Rating: 5 out of 5 stars5/5Vận Trù Học Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsLean Six Sigma Rating: 5 out of 5 stars5/5Tích hợp Nguồn lực Doanh nghiệp TEI Rating: 5 out of 5 stars5/5Kinh Tế Kỹ Thuật Rating: 5 out of 5 stars5/5Quản Lý Chuỗi Giá Trị Rating: 5 out of 5 stars5/5Lý Thuyết Mờ & Ứng dụng Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsTính Toán Mềm & Ứng Dụng Rating: 5 out of 5 stars5/5Nghiên Cứu & Thực Nghiệm Rating: 5 out of 5 stars5/5Cẩm nang Kiểm soát độ tươi của hàng tồn kho và các khoản phải thu tại Nhật Bản dành cho nhà quản lý Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsKiểm soát chất lượng bằng thống kê Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsKiểm Soát Chất Lượng Rating: 5 out of 5 stars5/5Dự báo mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Ra quyết định mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Điều độ dự án mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Tăng Trưởng Thần Tốc Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsCuoi thoai mai - A Vietnamese joke book by Tran Nam Rating: 5 out of 5 stars5/5Thống Kê Trong Công Nghiệp Rating: 5 out of 5 stars5/5Cẩm nang sức khỏe gia đình Rating: 5 out of 5 stars5/521 Cách Học Tiếng Anh Du Kích: Tiếng Anh Du Kích, #1 Rating: 5 out of 5 stars5/5Điều khiển mờ Rating: 5 out of 5 stars5/5Thuật xem chữ ký Rating: 2 out of 5 stars2/5Chuyện trời ơi ! Facebook. Rating: 0 out of 5 stars0 ratingsLàm sao giải 36 biến thể Rubik chuẩn với chỉ 9 công thức đơn giản Rating: 5 out of 5 stars5/5
Reviews for Hoạch Định Tồn Kho
1 rating0 reviews
Book preview
Hoạch Định Tồn Kho - Phong Nguyễn Như
Mục lục
NỘI DUNG
LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
1.1 Vật tư tồn kho
1.2 Dòng chảy vật tư tồn kho
1.3 Quản lý vật tư tồn kho
1.4 Chi phí tồn kho
1.5 Hoạch định tồn kho
Chương 2 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO LÀM VIỆC
2.1 Hệ thống cỡ đơn hàng cố định
2.2 Hệ thống với khoảng đặt hàng cố định
2.3 Hệ thống sản xuất hàng loạt
2.4 Đường cong chuyển đổi
2.5 Hoạch định tồn kho với ràng buộc
2.6 Hoạch định tồn kho thặng dư
Chương 3 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO AN TOÀN
3.1 Nhu cầu trong thời gian chờ
3.2 Tồn kho an toàn
3.3 Hoạch định tồn kho theo chi phí
3.4 Hoạch định tồn kho theo mức phục vụ
3.5 Hoạch định tồn kho theo khoảng đặt hàng
Chương 4 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO NHU CẦU RỜI RẠC
4.1 Lô đặt hàng theo nhu cầu
4.2 Lượng đặt hàng theo chu kỳ
4.3 Thuật toán Silver-meal
4.4 Phương pháp chi phí đơn vị nhỏ nhất
4.5 Phương pháp PPA
4.6 Phương pháp IPPA
4.7 Phương pháp WWA
Chương 5 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO NHU CẦU ĐƠN
5.1 Hoạch định tồn kho nhu cầu và thời gian chờ xác định
5.2 Hoạch định tồn kho thời gian chờ bất định
5.3 Hoạch định tồn kho nhu cầu bất định
5.4 Hoạch định tồn kho nhu cầu và thời gian chờ bất định
Chương 6 HOẠCH ĐỊNH YÊU CẦU VẬT TƯ
6.1 Hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư
6.2 Thiết kế hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư
6.3 Đầu vào hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư
6.4 Đầu ra hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư
6.5 Hoạch định yêu cầu vật tư
6.6 Vận hành hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư
Chương 7 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO BÁN PHẨM
7.1 Tồn kho bán phẩm
7.2 Kiểm soát xuất nhập
7.3 Vừa đúng lúc
7.4 Hệ thống Kanban
7.5 Hệ thống Conwip
7.6 Lý thuyết ràng buộc
Chương 8 HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU PHÂN PHỐI
8.1 Hệ thống phân phối đẩy - kéo
8.2 Hệ thống đặt hàng theo thời gian
8.3 Hoạch định yêu cầu phân phối
8.4 Hệ thống sản xuất và phân phối sản phẩm
8.5 Hoạch định nguồn lực phân phối
8.6 Hệ thống phân phối phân bổ đều
8.7 Cỡ lô hàng và tồn kho an toàn
Chương 9 HOẠCH ĐỊNH VẬT TƯ TỒN KHO MỜ
9.1 Hoạch định vật tư tồn kho mờ
9.2 Ước lượng tham số mô hình
9.3 Hoạch định tồn kho nhu cầu độc lập
9.4 Hoạch định tồn kho nhu cầu phụ thuộc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
Hoạch định tồn kho là một một chức năng quan trọng của Quản lý sản xuất, được biên soạn với nội dung bao gồm các chương sau:
Chương 1, Hoạch định tồn kho, giới thiệu về các khái niệm cơ bản về vật tư tồn kho, dòng chảy vật tư, quản lý tồn kho, chi phí tồn kho, và hoạch định tồn kho. Chương 2, Hoạch định tồn kho làm việc, trình bày bài toán hoạch định trong các hệ thống cở đơn hàng cố định, hệ thống khoảng đặt hàng cố định, hệ thống sản xuất hàng loạt. Ngoài ra, chương này còn trình bày các mô hình hoạch định trong thực tế như mô hình Đường cong chuyển đổi, các mô hình hoạch định tồn kho với ràng buộc, và hoạch định tồn kho thặng dư. Chương 3, Hoạch định tồn kho an toàn, trình bày đại lượng cơ bản là nhu cầu trong thời gian chờ, nhằm họach định tồn kho an toàn, với các mô hình họach định tồn kho an toàn theo chi phí, theo mức phục vụ. Ngòai họach định tồn kho an toàn trong với cở đơn hàng cố định, chương này còn họach định tồn kho an toàn với khoảng đặt hàng cố định.
Chương 4, Hoạch định tồn kho nhu cầu rời rạc, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu rời rạc với các mô hình lô hàng theo nhu cầu LFL, lượng đặt hàng theo chu kỳ POQ, mô hình Silver Meal SMA, mô hình PPA, mô hình IPPA. Ngoài các mô hình trực quan, chương này còn trình bày mô hình tối ưu WWA. Chương 5, Hoạch định tồn kho nhu cầu đơn, trình bày bài toán hoạch định tồn kho của các vật tư có nhu cầu đơn xét với các trường hợp thời gian chờ và nhu cầu xác định, thời gian chờ bất định, nhu cầu bất định, và cả thời gian chờ và nhu cầu đều bất định. Chương 6, Hoạch định yêu cầu vật tư, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu phụ thuộc với các nội dung thiết kế và vận hành hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư, MRP. Chương 7, Hoạch định tồn kho bán phẩm, cũng trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu phụ thuộc với các phương pháp khác bao gồm các nội dung Vừa đúng lúc JIT, Hệ thống Kanban, Hệ thống CONWIP, Lý thuyết ràng buộc TOC.
Chương 8, Hoạch định yêu cầu phân phối, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư trong hệ thống phân phối, bao gồm các nội dung về hệ thống phân phối đẩy, hệ thống phân phối kéo, các mô hình phân phối đặt hàng theo thời gian – TPOP, hoạch định nhu cầu phân phối – DRP, phân phối phân bổ đều – FSAS. Chương này còn trình bày Hệ thống tích hợp sản xuất và phân phối, Hoạch định nguồn lực phân phối – DRPII, cở lô và tồn kho an toàn trong hệ thống phân phối. Chương 9, Hoạch định tồn kho mờ, trình bày ứng dụng các lý thuyết tập mờ, và lý thuyết khả năng trong bài toán hoạch định tồn kho, bao gồm ước lượng tham số mô hình hoạch định tồn kho như chi phí, nhu cầu; hoạch định tồn kho nhu cầu liên tục với các mô hình pEOQ, pEOI, pEPQ; hoạch định tồn kho nhu cầu rời rạc với các mô hình pPOQ, pPPA, pWWA. Ngoài ra chương này còn trình bày ứng dụng Logic mờ trong hoạch định tồn kho nhu cầu phụ thuộc với mô hình pMRP.
Dù đã bỏ ra nhiều thời gian và công sức, chắc chắn không tránh khỏi nhiều sai sót, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và quý độc giả để sách được hoàn thiện hơn trong lần tái bản. Mọi ý kiến đóng góp xin gởi về:
NGUYỄN NHƯ PHONG.
Trường Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM.
Tel: 0918334207.
Email: nnphong@hcmut.edu.vn, nguyenphong.bku@gmail.com
Ehome: www.hcmut.edu.vn/~nnphong. Web: www.isem.edu.vn
Xin thành thật biết ơn.
Chương 1
QUẢN LÝ TỒN KHO
Vật tư tồn kho
Dòng chảy vật tư
Quản lý vật tư tồn kho
Chi phí tồn kho
Hoạch định tồn kho.
1.1 Vật tư tồn kho
a) Vật tư tồn kho
Tồn kho cần thiết khi có sự không đồng bộ giữa cung và cầu. Các nguyên nhân dẫn đến chức năng tồn kho bao gồm các yếu tố thời gian, sự gián đoạn, tính bất định và kinh tế. Sản phẩm cần thời gian để sản xuất và phân phối. Tồn kho cho phép sản phẩm sẵn có tức thời hay trong thời gian hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Hệ thống sản xuất gồm nhiều bộ phận, dòng vật tư thường bị gián đoạn khi qua các bộ phận. Tồn kho cách ly các bộ phận, cho phép hoạch định các bộ phận độc lập, giúp thực hiện các hoạt động phụ thuộc ở các bộ phận một cách độc lập và kinh tế. Hệ thống thường mang tính bất định, các sự kiện không thấy trước được làm thay đổi kế hoạch ban đầu. Tồn kho bảo vệ hệ thống khỏi các sự kiện ngoài kế hoạch, ngoài tiên đoán. Tồn kho còn giúp hệ thống sản xuất hay mua theo số lượng kinh tế, giúp điều hòa sản xuất, ổn định nguồn lực. Tồn kho là cần thiết tuy nhiên chiến lược tồn kho là giảm tồn kho bằng cách tối thiểu và triệt bỏ các nguyên nhân.
b) Phân loại vật tư tồn kho
Cơ sở sản xuất dịch vụ sử dụng, chuyển đổi, phân phối, bán vật tư tồn kho theo nhiều dạng, phụ thuộc trạng thái hiện tại của vật tư là trạng thái hoàn thành hay chưa hoàn thành, phụ thuộc vào công dụng sắp tới của vật tư là bán, sử dụng hay chuyển hóa mà ta có các loại vật tư sau:
Nguyên liệu (NL)
Phụ tùng (PT)
Bán phẩm (BP)
Thành phẩm (TP)
c) Nhu cầu vật tư tồn kho
Nhu cầu vật tư tồn kho phụ thuộc:
Loại tổ chức sản xuất
Chiến lược sản phẩm.
Nhu cầu vật tư tồn kho phụ thuộc loại tổ chức như ở bảng sau:
Nhu cầu vật tư tồn kho cũng phụ thuộc vào chiến lược sản phẩm. Ở mỗi loại chiến lược sản phẩm sẽ có một lượng và loại vật tư tồn kho khác nhau, hay khi chọn một loại chiến lược sản phẩm sẽ có một mức đầu tư tồn kho tương ứng.
1.2 Dòng chảy vật tư tồn kho
Dòng chảy vật tư tồn kho bắt đầu từ cung ứng các nguyên vật liệu đến các bán phẩm trong quá trình sản xuất, và cuối cùng là thành phẩm thỏa mãn nhu cầu đầu ra.
Hình 1.1: Dòng chảy vật tư tồn kho
Phân tích dạng dòng chảy vật tư cung cấp thông tin thiết kế hệ thống hoạch định, điều độ và kiểm soát sản xuất. Mỗi dạng dòng chảy có một điểm kiểm soát giúp đơn giản hóa quá trình hoạch định, kiểm soát sản xuất. Có hai dạng dòng chảy cơ bản:
Dòng chảy hội tụ
Dòng chảy phân kỳ.
Dòng chảy hội tụ là dòng chảy có dạng hình chóp A, là dòng chảy hội tụ nhiều nguyên liệu đầu vào, được gia công, lắp ráp thành chỉ một hay một số ít sản phẩm đầu ra. Với hệ thống sản xuất có dạng dòng chảy hình chóp, kiểm soát hiệu quả nhất ở mức thành phẩm, thường điều độ các trạm trước điểm hội tụ nhằm đảm bảo vật tư luôn sẵn có khi cần.
Hình 1.2: Dòng chảy hội tụ hình chóp, A
Dòng chảy phân kỳ là dòng chảy có dạng hình phễu, V, là dòng chảy với ít nguyên liệu đầu vào, phân kỳ thành nhiều thành phẩm đầu ra. Quy trình sản xuất phân kỳ ngày một và phức tạp, tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. Dòng chảy phân kỳ dạng phễu có đặc điểm có thể thiếu vật tư ở các điểm phân kỳ, thông tin hoạch định, kiểm soát thường quá trễ nên không hiệu quả, hiệu quả vận hành các bộ phận thấp.
Hình 1.3: Dòng chảy phân kỳ dạng phễu, V
Ngoài hai dạng dòng chảy cơ bản trên, còn có dòng chảy kết hợp giữa hai dạng dòng chảy cơ bản. Dòng chảy kết hợp, được gọi là dòng chảy dạng đồng hồ cát, T, là dòng chảy ban đâu hội tụ tới điểm thắt ứng với vật tư chuẩn, sau đó phân kỳ thành nhiều thành phẩm. Trong dòng chảy dạng đồng hồ cát, nhiều nguyên liệu đầu vào tạo ra ít vật tư chuẩn, sau đó nhiều thành phẩm được lắp ráp từ vật tư chuẩn. Hệ thống có những đặc điểm:
Thời gian lắp ráp nhanh theo yêu cầu khách hàng
Thời gian mua sắm nguyên liệu, gia công lắp ráp vật tư chuẩn dài
Nhu cầu thành phẩm khó dự báo chính xác
Không tồn trữ thành phẩm vì có quá nhiều tùy chọn
Vật tư chuẩn được sản xuất tồn trữ
Thành phẩm thường được lắp ráp theo đơn hàng của khách hàng.
Hệ thống sản xuất có dạng dòng chảy đồng hồ cát có đặc điểm thường phân bổ thiếu vật tư, chậm đơn hàng, làm vượt giờ nhiều.
Hình 1.4: Dòng chảy kết hợp dạng đồng hồ cát hình T
1.3 Quản lý vật tư tồn kho
Quản lý vật tư tồn kho quản lý dòng chảy vật tư trong hệ thống từ cung ứng đến sản xuất, phân phối và tiêu dùng, với các chức năng hoạch định, thu thập, tồn trữ, vận chuyển, kiểm soát. Quản lý vật tư tồn kho kiểm soát lưu lượng vật tư vào và ra hệ thống. Mỗi loại vật tư tồn kho cần sự đồng bộ lưu lượng vào và ra. Hệ thống hoạt động hiệu quả khi có sự đồng bộ lưu lượng các loại tồn kho. Lực kéo của hệ thống là nhu cầu thành phẩm định bởi dự báo và đơn hàng người tiêu dùng. Quản lý vật tư tồn kho bao gồm các chức năng:
Hoạch định hệ thống tồn kho
Kiểm soát hệ thống tồn kho
Cải tiến hệ thống tồn kho.
Quản lý vật tư tồn kho có các mục tiêu chính: