Discover millions of ebooks, audiobooks, and so much more with a free trial

Only $11.99/month after trial. Cancel anytime.

Quản Lý Tồn Kho
Quản Lý Tồn Kho
Quản Lý Tồn Kho
Ebook444 pages4 hours

Quản Lý Tồn Kho

Rating: 5 out of 5 stars

5/5

()

Read preview

About this ebook

Quản Lý Tồn Kho là một một chức năng quan trọng của Quản lý sản xuất với nội dung bao gồm các chương sau:
Chương 1, Quản lý tồn kho, giới thiệu về các khái niệm cơ bản về Hệ thốgn sản xuất và tồn kho bao gồm các nội dung về sản xuất, chiến lược sản phẩm, mặt bằng sản xuất, công nghiệp sản xuất, hệ thống sản xuất, thông tin trong sản xuất, chỉ số vận hành hệ thống sản xuất, vật tư tồn kho, dòng chảy vật tư, quản lý tồn kho, chi phí tồn kho, và hệ thống tồn kho.
Chương 2, Dự báo nhu cầu, trình bày về sai số dự báo, các phương pháp, mô hình dự báo như Phân tích chuỗi thời gian, Mô hình hồi quy, Dự báo định tính. Chương này cũng trình bày ứng dụng lý thuyết tập mờ và logic mờ vào bài toán Dự báo với Mô hình pDF.
Chương 3, Hoạch định tồn kho làm việc, trình bày bài toán hoạch định trong các hệ thống cở đơn hàng cố định, hệ thống khoảng đặt hàng cố định, hệ thống sản xuất hàng loạt. Ngoài ra, chương này còn trình bày các mô hình hoạch định trong thực tế như mô hình Đường cong chuyển đổi, các mô hình hoạch định tồn kho với ràng buộc, và hoạch định tồn kho thặng dư.
Chương 4, Hoạch định tồn kho an toàn, trình bày đại lượng cơ bản là nhu cầu trong thời gian chờ, nhằm họach định tồn kho an toàn, với các mô hình họach định tồn kho an toàn theo chi phí, theo mức phục vụ. Ngòai họach định tồn kho an toàn trong với cở đơn hàng cố định, chương này còn họach định tồn kho an toàn với khoảng đặt hàng cố định.
Chương 5, Hoạch định tồn kho nhu cầu rời rạc, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu rời rạc với các mô hình lô hàng theo nhu cầu LFL, lượng đặt hàng theo chu kỳ POQ, mô hình Silver Meal SMA, mô hình PPA, mô hình IPPA. Ngoài các mô hình trực quan, chương này còn trình bày mô hình tối ưu WWA.
Chương 6, Hoạch định tồn kho nhu cầu đơn, trình bày bài toán hoạch định tồn kho của các vật tư có nhu cầu đơn xét với các trường hợp thời gian chờ và nhu cầu xác định, thời gian chờ bất định, nhu cầu bất định, và cả thời gian chờ và nhu cầu đều bất định
Chương 7, Hoạch định yêu cầu vật tư, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu phụ thuộc với các nội dung thiết kế và vận hành hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư, MRP.
Chương 8, Hoạch định tồn kho bán phẩm, cũng trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu phụ thuộc với các phương pháp khác bao gồm các nội dung Vừa đúng lúc JIT, Hệ thống Kanban, Hệ thống CONWIP, Lý thuyết ràng buộc TOC.
Chương 9, Hoạch định yêu cầu phân phối, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư trong hệ thống phân phối, bao gồm các nội dung về hệ thống phân phối đẩy, hệ thống phân phối kéo, các mô hình phân phối đặt hàng theo thời gian – TPOP, hoạch định nhu cầu phân phối – DRP, phân phối phân bổ đều – FSAS. Chương này còn trình bày Hệ thống tích hợp sản xuất và phân phối, Hoạch định nguồn lực phân phối – DRPII, cở lô và tồn kho an toàn trong hệ thống phân phối.
Chương 10, Hoạch định tồn kho mờ, trình bày ứng dụng các lý thuyết tập mờ, và lý thuyết khả năng trong bài toán hoạch định tồn kho, bao gồm ước lượng tham số mô hình hoạch định tồn kho như chi phí, nhu cầu; hoạch định tồn kho nhu cầu liên tục với các mô hình pEOQ, pEOI, pEPQ; hoạch định tồn kho nhu cầu rời rạc với các mô hình pPOQ, pPPA, pWWA. Ngoài ra chương này còn trình bày ứng dụng Logic mờ trong hoạch định tồn kho nhu cầu phụ thuộc với mô hình pMRP.
Chương 11, Kiểm soát và đo lường tồn kho, trình bày về Hệ thống kiểm soát tồn kho, phương pháp chọn lựa và phát triển hệ thống. Chương này còn trình bày các phương pháp đo lường tồn kho về khía cạnh tài chính.
Chương 12, Cải tiến hệ thống tồn kho, trình bày các chỉ số vận hành của hệ thống tồn kho, các phương pháp cải tiến hệ thống tồn kho, các phương pháp giảm thiểu tồn kho, giảm thiểu thời gian chờ.

LanguageTiếng việt
Release dateSep 16, 2020
ISBN9781005496982
Quản Lý Tồn Kho
Author

Phong Nguyễn Như

Nguyen Nhu Phong is a Senior Lecturer at the Industrial Systems Engineering Department, HCM City University of Technology (HCMUT), Vietnam. He is also an IEEE member, and a SAP ERP specialist.He received his Master of Engineering at Asian Institute of Technology (1997), and his Bachelor of Engineering at HCMUT, Vietnam (1987).He was a member of the Project of building ISE program (1999) and the leader of the Project of improving the program (2007-2012). He was the deputy dean of the Faculty of Mechanical Engineering in period of 2002-2007, and the former head of the ISE department in period of 2007-2012.He is the authors of 24 books in Statistics, Operations Research, Scientific Research Methodology, Design of Experiment, Engineering Economy, Production Management, Inventory Management, Quality Management, Lean Production, Lean Six Sigma, MRPII, ERP, Fuzzy Theories & Applications.He is also the authors of 49 papers including 38 conference papers, 7 international conference papers, 4 journal papers, and 120 web papers. His research topics include Soft Computing; Lean Six Sigma; Resource Planning MRPII - ERP.

Read more from Phong Nguyễn Như

Related to Quản Lý Tồn Kho

Related ebooks

Related categories

Reviews for Quản Lý Tồn Kho

Rating: 5 out of 5 stars
5/5

1 rating0 reviews

What did you think?

Tap to rate

Review must be at least 10 words

    Book preview

    Quản Lý Tồn Kho - Phong Nguyễn Như

    Mục lục

    NỘI DUNG

    LỜI NÓI ĐẦU

    Chương 1 QUẢN LÝ TỒN KHO

    1.1 Quản lý sản xuất

    1.2 Sản xuất

    1.3 Chiến lược sản phẩm

    1.4 Mặt bằng sản xuất

    1.5 Công nghiệp sản xuất

    1.6 Hệ thống sản xuất

    1.7 Thông tin trong sản xuất

    1.8 Chỉ số hệ thống sản xuất

    1.9 Vật tư tồn kho

    1.10 Dòng chảy vật tư tồn kho

    1.11 Quản lý vật tư tồn kho

    1.12 Chi phí tồn kho

    1.13 Hệ thống tồn kho

    Chương 2 DỰ BÁO NHU CẦU

    2.1 Dự báo nhu cầu

    2.2 Sai số dự báo

    2.3 Phân tích chuỗi thời gian

    2.4 Mô hình tương quan

    2.5 Dự báo định tính

    2.6 Dự báo mờ

    Chương 3 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO LÀM VIỆC

    3.1 Hệ thống cỡ đơn hàng cố định

    3.2 Hệ thống với khoảng đặt hàng cố định

    3.3 Hệ thống sản xuất hàng loạt

    3.4 Đường cong chuyển đổi

    3.5 Hoạch định tồn kho với ràng buộc

    3.6 Hoạch định tồn kho thặng dư

    Chương 4 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO AN TOÀN

    4.1 Nhu cầu trong thời gian chờ

    4.2 Tồn kho an toàn

    4.3 Hoạch định tồn kho theo chi phí

    4.4 Hoạch định tồn kho theo mức phục vụ

    4.5 Hoạch định tồn kho theo khoảng đặt hàng

    Chương 5 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO NHU CẦU RỜI RẠC

    5.1 Lô đặt hàng theo nhu cầu

    5.2 Lượng đặt hàng theo chu kỳ

    5.3 Thuật toán Silver-meal

    5.4 Phương pháp chi phí đơn vị nhỏ nhất

    5.5 Phương pháp PPA

    5.6 Phương pháp IPPA

    5.7 Phương pháp WWA

    Chương 6 HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO NHU CẦU ĐƠN

    6.1 Hoạch định tồn kho nhu cầu và thời gian chờ xác định

    6.2 Hoạch định tồn kho thời gian chờ bất định

    6.3 Hoạch định tồn kho nhu cầu bất định

    6.4 Hoạch định tồn kho nhu cầu và thời gian chờ bất định

    Chương 7 HOẠCH ĐỊNH YÊU CẦU VẬT TƯ

    7.1 Hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư

    7.2 Thiết kế hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư

    7.3 Đầu vào hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư

    7.4 Đầu ra hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư

    7.5 Hoạch định yêu cầu vật tư

    7.6 Vận hành hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư

    Chương 8 TỒN KHO BÁN PHẨM

    8.1 Tồn kho bán phẩm

    8.2 Kiểm soát xuất nhập

    8.3 Vừa đúng lúc

    8.4 Hệ thống Kanban

    8.5 Hệ thống Conwip

    8.6 Lý thuyết ràng buộc

    Chương 9 HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU PHÂN PHỐI

    9.1 Hệ thống phân phối đẩy - kéo

    9.2 Hệ thống đặt hàng theo thời gian

    9.3 Hoạch định yêu cầu phân phối

    9.4 Hệ thống sản xuất và phân phối sản phẩm

    9.5 Hoạch định nguồn lực phân phối

    9.6 Hệ thống phân phối phân bổ đều

    9.7 Cỡ lô hàng và tồn kho an toàn

    Chương 10 HOẠCH ĐỊNH VẬT TƯ TỒN KHO MỜ

    10.1 Hoạch định vật tư tồn kho mờ

    10.2 Ước lượng tham số mô hình

    10.3 Hoạch định tồn kho nhu cầu độc lập

    10.4 Hoạch định tồn kho nhu cầu phụ thuộc

    Chương 11 KIỂM SOÁT VÀ ĐO LƯỜNG TỒN KHO

    11.1 Kiểm soát tồn kho

    11.2 Hệ thống kiểm soát tồn kho

    11.3 Chọn lựa hệ thống

    11.4 Phát triển hệ thống tồn kho

    11.5 Đo lường tồn kho

    Chương 12 CẢI TIẾN HỆ THỐNG TỒN KHO

    12.1 Chỉ số tồn kho

    12.2 Cải tiến hệ thống

    12.3 Giảm thiểu tồn kho

    12.4 Giảm thời gian chờ

    12.5 Phương pháp cải tiến

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    Lời nói đầu

    Quản lý tồn kho một một chức năng quan trọng của Quản lý sản xuất, được biên soạn với nội dung bao gồm các chương sau:

    Chương 1, Quản lý tồn kho, giới thiệu về các khái niệm cơ bản về Hệ thốgn sản xuất và tồn kho bao gồm các nội dung về sản xuất, chiến lược sản phẩm, mặt bằng sản xuất, công nghiệp sản xuất, hệ thống sản xuất, thông tin trong sản xuất, chỉ số vận hành hệ thống sản xuất, vật tư tồn kho, dòng chảy vật tư, quản lý tồn kho, chi phí tồn kho, và hệ thống tồn kho.

    Chương 2, Dự báo nhu cầu, trình bày về sai số dự báo, các phương pháp, mô hình dự báo như Phân tích chuỗi thời gian, Mô hình hồi quy, Dự báo định tính. Chương này cũng trình bày ứng dụng lý thuyết tập mờ logic mờ vào bài toán Dự báo với Mô hình pDF.

    Chương 3, Hoạch định tồn kho làm việc, trình bày bài toán hoạch định trong các hệ thống cở đơn hàng cố định, hệ thống khoảng đặt hàng cố định, hệ thống sản xuất hàng loạt. Ngoài ra, chương này còn trình bày các mô hình hoạch định trong thực tế như mô hình Đường cong chuyển đổi, các mô hình hoạch định tồn kho với ràng buộc, và hoạch định tồn kho thặng dư.

    Chương 4, Hoạch định tồn kho an toàn, trình bày đại lượng cơ bản là nhu cầu trong thời gian chờ, nhằm họach định tồn kho an toàn, với các mô hình họach định tồn kho an toàn theo chi phí, theo mức phục vụ. Ngòai họach định tồn kho an toàn trong với cở đơn hàng cố định, chương này còn họach định tồn kho an toàn với khoảng đặt hàng cố định.

    Chương 5, Hoạch định tồn kho nhu cầu rời rạc, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu rời rạc với các mô hình lô hàng theo nhu cầu LFL, lượng đặt hàng theo chu kỳ POQ, mô hình Silver Meal SMA, mô hình PPA, mô hình IPPA. Ngoài các mô hình trực quan, chương này còn trình bày mô hình tối ưu WWA.

    Chương 6, Hoạch định tồn kho nhu cầu đơn, trình bày bài toán hoạch định tồn kho của các vật tư có nhu cầu đơn xét với các trường hợp thời gian chờ và nhu cầu xác định, thời gian chờ bất định, nhu cầu bất định, và cả thời gian chờ và nhu cầu đều bất định

    Chương 7, Hoạch định yêu cầu vật tư, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu phụ thuộc với các nội dung thiết kế và vận hành hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư, MRP.

    Chương 8, Hoạch định tồn kho bán phẩm, cũng trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư có nhu cầu phụ thuộc với các phương pháp khác bao gồm các nội dung Vừa đúng lúc JIT, Hệ thống Kanban, Hệ thống CONWIP, Lý thuyết ràng buộc TOC.

    Chương 9, Hoạch định yêu cầu phân phối, trình bày bài tóan họach định tồn kho của các vật tư trong hệ thống phân phối, bao gồm các nội dung về hệ thống phân phối đẩy, hệ thống phân phối kéo, các mô hình phân phối đặt hàng theo thời gian – TPOP, hoạch định nhu cầu phân phối – DRP, phân phối phân bổ đều – FSAS. Chương này còn trình bày Hệ thống tích hợp sản xuất và phân phối, Hoạch định nguồn lực phân phối – DRPII, cở lô và tồn kho an toàn trong hệ thống phân phối.

    Chương 10, Hoạch định tồn kho mờ, trình bày ứng dụng các lý thuyết tập mờ, và lý thuyết khả năng trong bài toán hoạch định tồn kho, bao gồm ước lượng tham số mô hình hoạch định tồn kho như chi phí, nhu cầu; hoạch định tồn kho nhu cầu liên tục với các mô hình pEOQ, pEOI, pEPQ; hoạch định tồn kho nhu cầu rời rạc với các mô hình pPOQ, pPPA, pWWA. Ngoài ra chương này còn trình bày ứng dụng Logic mờ trong hoạch định tồn kho nhu cầu phụ thuộc với mô hình pMRP.

    Chương 11, Kiểm soát và đo lường tồn kho, trình bày về Hệ thống kiểm soát tồn kho, phương pháp chọn lựa và phát triển hệ thống. Chương này còn trình bày các phương pháp đo lường tồn kho về khía cạnh tài chính.

    Chương 12, Cải tiến hệ thống tồn kho, trình bày các chỉ số vận hành của hệ thống tồn kho, các phương pháp cải tiến hệ thống tồn kho, các phương pháp giảm thiểu tồn kho, giảm thiểu thời gian chờ. Chương này còn trình bày các phương pháp cải tiến như Đối chuẩn, Tái thiết kế, Phương pháp giải quyết sáng tạo, FADE, Phương pháp Juran, Chu trình Shewhart, Chu trình Deming, Kaizen, Six Sigma.

    Dù đã bỏ ra nhiều thời gian và công sức, chắc chắn không tránh khỏi nhiều sai sót, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và quý độc giả để sách được hoàn thiện hơn trong lần tái bản. Mọi ý kiến đóng góp xin gởi về:

    Nguyễn Như Phong.

    Trường Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM.

    Tel: 0918334207.

    Email: nnphong@hcmut.edu.vn, nguyenphong.bku@gmail.com

    Ehome: www.hcmut.edu.vn/~nnphong. Web: www.isem.edu.vn

    Xin thành thật biết ơn.

    Chương 1

    QUẢN LÝ TỒN KHO

    Quản lý sản xuất

    Sản xuất

    Chiến lược sản phẩm

    Mặt bằng sản xuất

    Công nghiệp sản xuất

    Hệ thống sản xuất

    Thông tin trong sản xuất

    Chỉ số vận hành hệ thống sản xuất

    Vật tư tồn kho

    Dòng chảy vật tư

    Quản lý vật tư tồn kho

    Chi phí tồn kho

    Hệ thống tồn kho.

    1.1 Quản lý sản xuất

    Quản lý sản xuất (PM) bao gồm các chức năng: Dự báo nhu cầu (DF), Quản lý chất lượng (QM), Kiểm soát chất lượng (QC), Cải tiến chất lượng (QI), Thiết kế sản phẩm (PD), Hoạch định quy trình (PCD), Thiết kế công việc (JD), Hoạch định năng lực (CP), Hoạch định vị trí (LCP), Hoạch định mặt bằng (LP), Hoạch định sản xuất (PP), Điều độ sản xuất (PSS), Quản lý tồn kho (IM), Quản lý mua sắm (PCM), Quản lý dự án (PJM), Quản lý bảo trì (MM), Hoạch định phân phối (DP). Quản lý sản xuất (PM) là nền tảng cho Sản xuất tinh gọn (LPS), Hoạch định nguồn lực sản xuất MRPII, Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP, Quản lý chuỗi cung ứng SCM, Lean Six Sigma LSS như mô hình sau.

    1.2 Sản xuất

    1.2.1 Sản xuất

    Sản xuất là quá trình chuyển hóa nguyên liệu thành sản phẩm có giá trị ở thị trường nhằm thỏa nhu cầu khách hàng. Sản phẩm tạo bởi hệ thống sản xuất là một tổ hợp của nhân công, máy móc, công cụ, năng lượng. Quá trình sản xuất là quá trình chuyển đổi, bao gồm một chuỗi các bước giúp chuyển hóa vật tư nguyên liệu đầu vào quá trình thành thành phẩm ở đầu ra quá trình. Tùy thuộc vào dòng vật tư, quá trình sản xuất có hai dạng căn bản:

    Quá trình gián đoạn

    Quá trình liên tục.

    Quá trình liên tục có dòng vật tư chảy liên tục theo thời gian. Quá trình gián đoạn là quá trình sản xuất có dòng vật tư chảy không liên tục hay gián đoạn theo thời gian.

    1.2.2 Sản phẩm

    Sản phẩm của một quá trình sản xuất được phân loại:

    Sản phẩm vô hình

    Sản phẩm hữu hình.

    Sản phẩm vô hình hay còn được gọi là dịch vụ được sản xuất bởi quá trình dịch vụ như dịch vụ vận tải, ngân hàng, giáo dục, du lịch… Sản phẩm hữu hình hay còn được gọi là hàng hóa. Phân biệt giữa dịch vụ và hàng hóa như ở bảng sau.

    Sản phẩm hữu hình hay hàng hóa có hai dạng:

    Sản phẩm rời rạc

    Sản phẩm liên tục.

    Sản phẩm rời rạc như xe cộ, máy móc, thiết bị, đồ gia dụng được tạo bởi quá trình chế tạo. Sản phẩm liên tục như dầu mỏ, thực phẩm, sắt thép, xi măng được tạo bởi quá trình chế biến.

    1.3 Chiến lược sản phẩm

    1.3.1 Chiến lược sản phẩm

    Tổ chức sản xuất, cung cấp sản phẩm theo nhu cầu dự báo hay đơn hàng đã nhận. Mỗi sản phẩm có một chiến lược thỏa mãn thị trường mục tiêu, dựa vào mức độ tiếp xúc trực tiếp của khách hàng với hệ thống hoạch định và điều độ sản xuất. Chiến lược sản phẩm phụ thuộc vào thời gian sản xuất và thời gian chờ đợi chấp nhận. Các chiến lược sản phẩm bao gồm:

    Sản xuất tồn kho MTS

    Sản xuất theo đơn MTO

    Lắp ráp theo đơn ATO

    Thiết kế theo đơn ETO

    Với các giai đoạn của quá trình sản xuất bắt đầu từ thiết kế sản phẩm, mua nguyên vật liệu, gia công, lắp ráp cụm chi tiết, lắp ráp thành phẩm, kiểm tra, đóng gói và vận chuyển sản phẩm đến khách hàng, các chiến lược sản phẩm bao gồm các giai đoạn như ở hình sau.

    a. Sản xuất tồn kho

    chiến lược sản xuất tồn kho, sản phẩm được sản xuất và tồn trữ trong kho, sẵn sàng vận chuyển đến khách hàng, nhằm thỏa mãn nhu cầu dự báo. Chiến lược sản xuất tồn kho có ưu điểm thời gian phân phối ngắn. Tuy nhiên có các nhược điểm chi phí tồn kho lớn và khách hàng phải chọn lựa sản phẩm có sẵn.

    Chiến lược sản xuất tồn kho được dùng khi sản phẩm có ít chủng loại, nhu cầu tương đối ổn định, có vòng đời hay tuổi thọ dài và có thể dự báo, khách hàng không sẵn lòng chờ đợi, có yêu cầu thời gian phân phối ngắn.

    Sản xuất tồn kho không tiếp nhận trực tiếp đơn hàng, mà qua dự báo của hệ thống phân phối nên tốc độ sản xuất ít liên quan đến đơn hàng đến thực sự. Nhu cầu khách hàng cần được dự báo chính xác, rủi ro chính của sản xuất tồn kho là sai số dự báo nhu cầu. Tồn kho còn nhằm chống hết hàng do biến động nhu cầu.

    Sản xuất tồn kho thường giữ mức tồn kho trong một khoảng cực tiểu - cực đại nhằm đảm bảo phân phối hiệu quả. Thông tin hoạch định sản xuất bao gồm lượng dự báo, tồn kho ban đầu, tồn kho cuối kỳ mong muốn và lượng đơn hàng chậm:

    TP = F + BO + EI – OI

    TP - lượng sản xuất

    F - lượng dự báo

    BO - lượng đơn hàng chậm

    EI - tồn kho cuối kỳ mong muốn

    OI - tồn kho ban đầu.

    Sản xuất tồn kho tích hợp giữa sản xuất và phân phối. Chức năng quan trọng trong hệ thống sản xuất tồn kho là hoạch định yêu cầu phân phối. Các chức năng hoạch định yêu cầu năng lực sản xuất và kiểm soát sản xuất ở xưởng là không quan trọng bằng.

    b. Sản xuất theo đơn

    Chiến lược sản xuất tồn kho có ưu điểm thời gian phân phối ngắn nhưng phải tồn kho thành phẩm. Để không phải tồn kho thành phẩm ta dùng chiến lược sản xuất theo đơn. Ở chiến lược sản xuất theo đơn, sản phẩm chỉ bắt đầu được sản xuất khi có đơn hàng. Khi nhận đơn hàng, sản phẩm được lắp ráp từ các bán phẩm tồn trữ.

    Ở chiến lược sản xuất theo đơn, nhà sản xuất đợi đến khi có đơn hàng với yêu cầu khách hàng. Sản phẩm đã được thiết kế nhưng có thể thay đổi theo yêu cầu khách hàng. Nhà sản xuất có thể hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hay chọn lựa sản phẩm. Đôi khi thiết kế ban đầu sản phẩm do khách hàng cung cấp, sau đó thay đổi theo quá trình trao đổi giữa khách hàng và nhà sản xuất. Sản xuất theo đơn dùng khi:

    Nhiều loại sản phẩm cho khách hàng chọn lựa

    Sản xuất theo yêu cầu khách hàng

    Khách hàng sẵn lòng chờ đợi

    Sản phẩm đắt tiền, không thể sản xuất tồn kho, chi phí sản xuất và tồn trữ cao.

    Chiến lược sản xuất theo đơn có ưu điểm là không tồn kho thành phẩm nhưng cũng có nhược điểm. Sản phẩm của những khách hàng khác nhau là khác nhau, dẫn đến khó khăn trong tư liệu hóa và kiểm soát tồn kho. Môi trường sản xuất luôn thay đổi, đơn hàng luôn thay đổi dẫn đến lịch sản xuất thay đổi. Máy thường không sử dụng hết năng lực, độ sử dụng thấp.

    Ngược với chiến lược sản xuất tồn kho, ở chiến lược sản xuất theo đơn các chức năng hoạch định yêu cầu năng lực sản xuất và kiểm soát sản xuất ở xưởng là rất quan trọng. Chức năng phân phối không quá phức tạp như ở sản xuất tồn kho.

    c. Lắp ráp theo đơn

    Chiến lược sản xuất tồn kho có thời gian đáp ứng nhu cầu khách hàng nhanh nhưng phải tồn kho thành phẩm. Ngược lại, chiến lược sản xuất theo đơn tuy không tồn kho thành phẩm nhưng có thời gian đáp ứng nhu cầu khách hàng kéo dài. Chiến lược lắp ráp theo đơn dung hòa giữa hai chiến lược trên.

    Chiến lược lắp ráp theo đơn sản xuất và tồn kho các khối chuẩn, khi nhận đơn hàng từ khách hàng, sản phẩm được lắp ráp từ các khối chuẩn đã tồn trữ. Thành phẩm có một số dạng cấu hình tạo bởi kết hợp giữa các khối chuẩn. Chiến lược lắp ráp theo đơn dùng khi khách hàng không sẵn lòng đợi, chọn thành phẩm theo các cấu hình có sẵn.

    Chiến lược lắp ráp theo đơn lên lịch sản xuất các khối chuẩn theo dự báo, sau đó lên lịch lắp ráp thành phẩm theo đơn hàng thực tế. Điểm phân ly là điểm trong cấu trúc sản phẩm, chia hệ thống sản xuất thành hai phần:

    Sản xuất các khối chuẩn theo dự báo, thường hoạch định theo hệ thống đẩy.

    Lắp ráp thành phẩm theo đơn hàng, thường thực thi theo hệ thống kéo.

    Điểm phân ly thường được chọn theo bản chất sản phẩm và vị trí sản phẩm trong vòng đời.

    d. Thiết kế theo đơn

    Chiến lược thiết kế theo đơn thiết kế và chế tạo sản phẩm khi nhận được đơn hàng, theo yêu cầu khách hàng. Chiến lược thiết kế theo đơn là chiến lược mở rộng của chiến lược sản xuất theo đơn, với thiết kế sản phẩm theo yêu cầu khách hàng, tương tác nhiều hơn với khách hàng để có được sản phẩm. Khách hàng thường yêu cầu báo giá cả, thời gian. Sản phẩm trong thiết kế theo đơn không tồn kho, chưa từng được thiết kế và sản xuất trước đây. Sản xuất theo chiến lược thiết kế theo đơn là sản xuất dự án với các vấn đề quan trọng khi thực hiện dự án:

    Rút ngắn thời gian hoàn thành, quy trình đúng

    Ước lượng và kiểm soát chính xác thời gian, chi phí

    Quản lý nhà cung cấp

    Quản lý rủi ro.

    So sánh giữa các chiến lược như ở bảng sau:

    1.3.2 Phát triển sản xuất

    Chiến lược sản phẩm phụ thuộc các yếu tố:

    Thời gian sản xuất

    Thời gian chờ đợi

    Mức độ đa dạng hóa hay độ linh hoạt trong đáp ứng yêu cầu khách hàng.

    Nếu khách hàng không sẵn lòng chờ và thời gian sản xuất lớn cần sản xuất tồn kho để phân phối kịp thời khi có nhu cầu. Khi thời gian sản xuất được giảm đến thời gian khách hàng có thể chấp nhận, nhà sản xuất chuyển sang lắp ráp theo đơn hay là sản xuất theo đơn để giảm tồn kho, đồng thời tăng số chủng loại sản phẩm cho khách hàng chọn lựa. Cuối cùng là thiết kế theo đơn, với đầu tư tồn kho thấp nhất, sản phẩm linh hoạt nhất. Tuy nhiên thiết kế theo đơn cần công nghệ hỗ trợ.

    Hướng phát triển sản xuất bao gồm giảm thời gian sản xuất, giảm đầu tư tồn kho, tăng số chủng loại sản phẩm. Chiến lược sản phẩm phát triển từ sản xuất tồn kho đến lắp ráp theo đơn đến sản xuất theo đơn và cuối cùng là thiết kế theo đơn. Một tổ chức sản xuất nhiều sản phẩm có chiến lược khác nhau cho các dòng sản phẩm khác nhau. Một sản phẩm có thể có hai chiến lược khác nhau.

    1.3.3 Vòng đời sản phẩm

    Chiến lược sản phẩm cũng phụ thuộc vòng đời sản phẩm. Mọi sản phẩm phẩm đều có vòng đời sản phẩm với năm giai đoạn, phân biệt bởi doanh số như sau:

    Giới thiệu

    Phát triển

    Trưởng thành

    Suy giảm

    Thải hồi.

    Trong giai đoạn giới thiệu, sản phẩm mới xuất hiện ở thị trường, có nhu cầu thấp, đang thử nghiệm, cần được tiếp thị, khuyến mãi. Đầu tư cao, lợi nhuận thấp. Chiến lược sản phẩm trong giai đoạn giới thiệu thường là thiết kế hay sản xuất theo đơn hàng. Trong giai đoạn phát triển, thị trường đã chấp nhận sản phẩm, nhu cầu gia tăng, lợi nhuận gia tăng, sản lượng lớn, dễ dự báo. Cần thiết lập quy mô sản xuất phù hợp. Chiến lược sản phẩm thường chuyển từ sản xuất theo đơn hàng

    Enjoying the preview?
    Page 1 of 1